Hướng dẫn hàn ống HDPE và phụ kiện
1. Phương pháp hàn
Hướng dẫn này chỉ áp dụng đối với ống Nhựa HDPE, Phụ kiện HDPE nối với nhau theo phương pháp hàn nhiệt đối đầu theo các tiêu chuẩn ISO 21307-11 hoặc DIN 2207-1.
2. Vật liệu
Ống và phụ kiện HDPE loại PE80/PE100. Ống và phụ kiện hàn nối với nhau phải cùng loại vật liệu, cùng quy cách và kích cỡ.
3. Xác định tham số hàn
Trước khi tiến hành hàn nối, cần phải xác định trước đầy đủ các tham số hàn, nhằm đảm bảo các mối nối đạt yêu cầu kỹ thuật.
4. Điều kiện môi trường
Yếu tố môi trường cũng ảnh hưởng đến quy trình hàn, do đó cần phải xác định các yếu tố bất lợi để có biện pháp phòng tránh thích hợp. Đảm bảo che chắn tốt khu vực hàn, ngăn gió, bụi và hơi ẩm.
5. Điều kiện nhân lực
Người tham gia vận hành thiết bị và thực hiện hàn nối ống phải được đào tạo kỹ thuật.
6. Máy móc thiết bị
- Máy hàn ống nhựa.
- Dụng cụ cầm tay.
- Thiết bị nâng hạ, con lăn gối đỡ.
- Xe cơ giới.
7. Phương pháp tính toán:
Tham số | Ký hiệu | Đơn vị | Giá trị |
Nhiệt độ cài đặt | T | O C | 210 ± 10 |
Áp lực tạo gờ | P1 | Bar | 1.5 – 1.7 |
Bề rộng gờ sau khi gia nhiệt | b | mm |
0.1e + 0.5 (max 6) |
Thời gian tạo gờ | T1 | Giây | 6e |
Áp lực ủ nhiệt | P2 | Bar | < 0.1 (= Pk) |
Thời gian ủ | T2 | Giây | (11 ± 1) e |
Thời gian lấy bản nhiệt | T3 | Giây | < 0.1 e + 4 |
Thời gian tăng áp lực | T4 | Giây | < 0.4e + 2 |
Áp lực hàn và làm nguội | P3 | Bar | 1.5 – 1.7 |
Thời gian làm nguội | T5 | phút | > e+3 |
∙ Xác định Sp
Sp =(OD−e)*e*3.142
Trong đó:
Pi Áp lực tiếp xúc : (1.5bar – 1.7bar).
OD Đường kính ngoài ống (mm).
e chiều dày thành ống (mm).
Sp Tiết diện ống/ phụ kiện cần hàn (mm2).
Sc Tổng tiết diện Pistong của máy(mm2).
Pk Áp lực kéo tải là Áp lực cần thiết để dịch chuyển ống (bar).
Pg Áp lực hiển thị trên thiết bị thuỷ lực (bar).
Note 1bar =0.1 MPa.
8. Chuẩn bị
- Đảm bảo các thiết bị sử dụng là sạch sẽ, tình trạng tốt và được bảo trì thường xuyên.
- Đảm bảo rằng các thông số chính xác cho các mối nối, loại máy và ống được biết rõ.
- Kiểm tra xem tấm nhiệt được sạch sẽ và khô ráo.
- Kiểm tra máy bào được sạch sẽ và lưỡi dao không bị hư hỏng
9. Kết nối – Cài đặt
- Kết nối các thiết bị vào tủ hệ thống điều khiển. Đảm bảo đúng vị trí và chắc chắn.
- Cài đặt Nhiệt độ bản nhiệt: 2100C (2000C -2200C)
- Xác định Pk kéo tải: gá lắp ống trên trên máy hàn, tiến hành kéo thử tải để xác định lực cần thiết để dịch chuyển ống.
10. Hướng dẫn chôn lấp ống HDPE
Bước 1: Tham khảo thông tin về đặc tính cơ học của sản phẩm từ nhà sản xuất để phục vụ cho mục đích tính toán thiết kế chôn lấp.
Bước 2: Đào rãnh theo độ sâu chôn ống. Mặt đáy của hố đào phải phẳng đầu, tuyệt đối tránh tình trạng mặt đáy rãnh không bằng phẳng, gập ghềnh. Chiều rộng rãnh đào phụ thuộc vào vật liệu đắp, đầm nén, phương pháp và đường kính ống.
Bước 3: Tiến hành xử lý nền đáy rãnh đào. Loại bỏ các vật có thể làm cho ống phải chịu tải trọng điểm như gạch, đá, … và chống lún sụt cho nền đất yếu.
Bước 4: Đầm chặt đáy hố đào, trải một lớp cát đệm dày trước khi lắp đặt ống
Bước 5: Lắp đặt ống xong phải lần lượt lấp đầy hai bên sườn ống bằng đất tơi hoặc cát với độ dày từng lớp phù hợp theo thiết kế. Tiến hành đầm chặt từng lớp một, đảm bảo độ nén chặt giữa thành ống và thành ống đào. Lần lượt đổ và đầm chặt các lớp tiếp theo cho đến khi phủ lên bề mặt ống.
Bước 6: Phủ đầy lớp đất chèn ống, sau đó tiếp tục phủ lớp đất chôn lấp cho đến khi lấp đầy và phủ kín rãnh đào.
Bình luận